Báo giá dịch vụ thiết kế thi công nhà trọn gói năm 2025 (Khu Vực Miền Nam )
Giới thiệu
Dịch vụ thiết kế thi công nhà trọn gói của Phát Hưng Group (chìa khóa trao tay) đang được nhiều gia chủ lựa chọn tại khu vực miền Nam Việt Nam (TP.HCM, Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Chánh, Long An và các tỉnh lân cận). Đây là hình thức giao cho nhà thầu thực hiện từ khâu thiết kế bản vẽ đến thi công hoàn thiện ngôi nhà. Chủ đầu tư chỉ cần bàn giao yêu cầu và ngân sách, nhà thầu sẽ lo trọn gói công việc xây dựng. Bài viết này cung cấp báo giá chi tiết dịch vụ xây nhà trọn gói năm 2025 cho các công trình diện tích từ 100–300m², bao gồm các loại hình nhà phố, biệt thự (villa) và nhà vườn. Chúng ta sẽ tìm hiểu các phương pháp tính giá, phân tích các gói dịch vụ (cơ bản, trung cấp, cao cấp) kèm đơn giá cụ thể, danh mục vật liệu và thương hiệu phổ biến cho từng gói, cùng những lưu ý quan trọng kèm theo.
Phương pháp tính giá xây nhà trọn gói
Có hai phương pháp chính để tính chi phí xây dựng nhà trọn gói mà các nhà thầu thường áp dụng:
-
Tính giá theo m² xây dựng: Đây là cách tính phổ biến và đơn giản nhất. Tổng chi phí được tính bằng đơn giá trên mỗi mét vuông nhân với diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng không chỉ tính diện tích sàn các tầng mà còn bao gồm phần móng, mái, sân, ban công... với hệ số quy đổi nhất định. Ví dụ, các tầng có mái che tính 100% diện tích, sân thượng không mái che ~70%, móng băng ~50%, móng cọc ~40%, mái tôn ~30%, mái ngói khoảng 70–100% tùy kết cấuPhương pháp này giúp gia chủ dễ dàng ước tính nhanh chi phí: chỉ cần có bản vẽ thiết kế hoặc dự kiến quy mô (số tầng, diện tích mỗi tầng, loại mái...) là có thể nhân đơn giá ra tổng chi phí
Đơn giá sẽ khác nhau tùy chất lượng vật liệu hoàn thiện chọn ở gói nào (xem phần phân loại gói bên dưới).
-
Tính giá theo hạng mục (dự toán chi tiết): Với phương pháp này, nhà thầu sẽ bóc tách khối lượng và lập dự toán cho từng hạng mục công việc và vật liệu. Chi phí được cộng dồn từ các phần: chi phí thiết kế, phần thô (móng, khung, tường), phần hoàn thiện (ốp lát, sơn, thiết bị...) và các chi phí khác (giám sát, xin phép xây dựng nếu có). Phương pháp này chi tiết và chính xác hơn, thường được lập sau khi có bản vẽ thiết kế kỹ thuật. Tuy nhiên, trên thực tế kết quả thường tương đương với cách tính theo m² nếu cùng một gói vật liệu. Phat Hung Group hiện nay miễn phí chi phí thiết kế khi ký hợp đồng xây nhà trọn gói, giúp giảm bớt một phần chi phí cho chủ đầu tư
Do đó, giá trọn gói thường được hiểu là đã bao gồm thiết kế, nhân công và vật tư (trừ đồ nội thất rời).
Phân loại gói dịch vụ và đơn giá năm 2025
Tại miền Nam năm 2025, Phát Hưng Group đưa ra 3 cấp độ gói xây dựng trọn gói dựa trên mức độ hoàn thiện: gói Cơ bản, Trung cấp và gói Cao cấp. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở loại vật liệu hoàn thiện sử dụng và một phần ở tính thẩm mỹ, chi tiết trang trí. Bảng dưới đây tóm tắt đơn giá và đặc điểm mỗi gói theo khảo sát thị trường 2025:
Gói dịch vụ | Đơn giá trọn gói | Vật liệu hoàn thiện tiêu biểu |
---|---|---|
Cơ bản (tiêu chuẩn) | Khoảng 5,0 – 5,7 triệu đ/m² | Vật tư hoàn thiện mức cơ bản, tiêu chuẩn. Ví dụ: gạch ốp lát nội địa Đồng Tâm/Viglacera (~200k-300k/m²), sơn nước nội ngoại thất kinh tế (Jotun Jotatough, Nippon), thiết bị vệ sinh Inax dòng phổ thông, cửa nhôm hoặc nhựa lõi thép thông dụng, trần thạch cao tiêu chuẩn. |
Trung cấp (khá tốt) | Khoảng 6,0 – 6,7 triệu đ/m² |
Vật tư hoàn thiện mức khá tốt. Ví dụ: gạch ốp lát chất lượng cao hơn (granite bóng kiếng) ~400k/m², sơn cao cấp hơn (Dulux Inspire, Jotun Essence), thiết bị vệ sinh Inax dòng cao hoặc Toto cơ bản, cửa nhôm cao cấp (Xingfa hoặc tương đương), trần thạch cao giật cấp trang trí, mái ngói SCG Thái Lan hoặc tôn hoa cương cao cấp nếu có. |
Cao cấp (đẳng cấp) | ~7,0 triệu đ/m² trở lên (tùy vật liệu chọn) | Vật liệu hoàn thiện cao cấp, sang trọng. Ví dụ: gạch ốp lát cao cấp nhập khẩu (đá marble, porcelain Italia…) >500k/m², sơn nội ngoại thất loại cao cấp nhất (Dulux 5in1, Jotun Majestic), thiết bị vệ sinh Toto cao cấp hoặc tương đương (có thể bao gồm bồn cầu thông minh, phụ kiện mạ vàng), cửa gỗ tự nhiên cao cấp hoặc nhôm kính cầu cách nhiệt, trần trang trí kết hợp đèn led, mái ngói cao cấp tráng men hoặc hệ mái kính lấy sáng hiện đại. |
Nhìn chung, gói Cơ bản phù hợp cho nhu cầu tiết kiệm, sử dụng vật liệu phổ thông đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn. Gói Trung cấp có mức giá cao hơn ~15–20%, đổi lại vật liệu hoàn thiện thẩm mỹ và bền đẹp hơn, ngôi nhà có độ tinh tế cao hơn ở chi tiết. Gói Cao cấp hướng đến khách hàng muốn không gian sang trọng, đẳng cấp, sử dụng nhiều vật liệu chất lượng hàng đầu và chi tiết kiến trúc cầu kỳ hơn. Mức giá gói cao cấp có thể từ 7 triệu đ/m² trở lên, tùy theo lựa chọn vật liệu và thiết bị của chủ đầu tư (có dự án cao cấp chi phí hoàn thiện thực tế lên đến 8–10 triệu/m² nếu dùng nhiều đồ nhập khẩu).
Dưới đây, chúng ta xem chi tiết hơn từng gói về danh mục vật liệu:
Gói Trung cấp (Tiêu chuẩn)
Đơn giá: ~5,0 – 5,7 triệu đồng/m² (giá thị trường 2025)
Ví dụ: gói tiêu chuẩn khoảng 5,45 – 5,75 triệu đ/m²
Với nhà 2 tầng diện tích 200m² sàn, chi phí trọn gói dự kiến khoảng 1,1 tỷ đồng.
Đặc điểm: Bao gồm thi công phần thô + hoàn thiện cơ bản. Vật liệu phần thô sử dụng loại đạt tiêu chuẩn chung của ngành xây dựng, còn vật liệu hoàn thiện ở mức phổ thông, chất lượng khá. Gói này đảm bảo ngôi nhà hoàn thiện đủ công năng và thẩm mỹ cơ bản, tối ưu chi phí.
Vật liệu chính trong gói Trung bình:
-
Phần thô: Sử dụng xi măng Holcim (INSEE) hoặc Hà Tiên, thép xây dựng Pomina, Hòa Phát (thi công bê tông cốt thép đảm bảo Mác thiết kế), gạch xây tường loại tốt (gạch tuynel đặc hoặc 2 lỗ tiêu chuẩn). Cát, đá, bê tông thương phẩm... đều theo tiêu chuẩn kỹ thuật chung. Mác bê tông, độ dày thép... tuân thủ thiết kế kết cấu, không phụ thuộc gói. (Lưu ý: Phần khung kết cấu công trình luôn cần đảm bảo chất lượng, nên các gói khác nhau chủ yếu ảnh hưởng phần hoàn thiện).
-
Gạch ốp lát: Gói cơ bản thường dùng gạch men ceramic hoặc granite nội địa giá khoảng 200k – 300k đồng/m². Thương hiệu phổ biến: Đồng Tâm, Viglacera, Taicera... Các khu vực như phòng khách, phòng ngủ lát gạch kích thước 60x60 cm hoặc 80x80 cm men bóng/mờ phổ thông. Nhà vệ sinh lát gạch chống trơn 30x30 cm, ốp tường 30x60 cm loại thông dụng. Nếu chủ nhà thích sàn gỗ công nghiệp, sẽ chọn loại phân khúc giá thấp – trung bình (khoảng 300k/m² chưa công).
-
Sơn nước: Sử dụng hệ sơn bả trung cấp. Thông thường gồm bột trét tường và sơn phủ nội ngoại thất của các hãng uy tín ở phân khúc phổ thông. Ví dụ: bột trét Joton, sơn ngoại thất Jotun Jotatough hoặc Dulux Inspire, sơn nội thất Nippon Matex... Các loại sơn này cho độ bền màu và chống thấm khá tốt với chi phí hợp lý
Thi công sơn thường 1 lớp lót, 2 lớp phủ đảm bảo thẩm mỹ và bảo vệ tường. -
Thiết bị vệ sinh: Trang bị bộ thiết bị vệ sinh tiêu chuẩn cho các phòng tắm, toilet. Gói trung bình có thể dùng sản phẩm của Inax (nhãn hiệu Nhật sản xuất tại Việt Nam) dòng phổ thông hoặc các thương hiệu nội địa uy tín như Viglacera, Caesar. Ví dụ: bồn cầu két rời, lavabo sứ và vòi nước Inax dòng thường. Vòi sen tắm, vòi rửa, phụ kiện bằng inox 304 loại trung bình. Mức giá bộ thiết bị vệ sinh cho mỗi phòng tắm khoảng vài triệu đồng.
-
Hệ thống cửa: Cửa đi chính và cửa sổ thường làm bằng nhôm hoặc nhựa uPVC lõi thép ở mức phổ thông. Ví dụ: cửa nhựa lõi thép trắng, kính thường 5mm; hoặc cửa nhôm hệ 700, kính 8mm. Cửa phòng ngủ có thể dùng cửa gỗ công nghiệp HDF sơn trắng (giá rẻ) hoặc MDF phủ veneer giá tầm trung. Cửa nhà vệ sinh dùng nhựa PVC hoặc nhựa composite giả gỗ giá phải chăng (khoảng 3–4 triệu đồng/bộ hoàn thiện). Những lựa chọn này đảm bảo sử dụng tốt, nhưng độ bền và thẩm mỹ vừa đủ, không cao cấp như nhôm Xingfa hay gỗ tự nhiên.
-
Trần và hoàn thiện khác: Trần thạch cao phẳng cho các phòng, khung xương Vĩnh Tường hoặc tương đương, tấm thạch cao 9mm thường. Sơn hoàn thiện trần màu trắng. Khu vực bếp ốp gạch tường cơ bản khoảng 1.5m chiều cao bằng gạch men trắng thông dụng. Lan can cầu thang nếu có thường bằng sắt hộp sơn đen hoặc inox đơn giản. Đá ốp cầu thang dùng đá granite đen hoặc kim sa trung bình (~500k/m²). Hệ thống điện nước sử dụng dây điện Cadivi hoặc Taya, ống nước nhựa Bình Minh hoặc Dekko, thiết bị điện như công tắc ổ cắm Sino hoặc Panasonic dòng phổ thông. Mái nhà (tùy loại nhà): nếu mái bằng sẽ chống thấm bằng Sika hoặc Kova, nếu lợp mái tôn thì dùng tôn kẽm mạ mầu dày 4-5 zem (như tôn Hoa Sen), nếu lợp ngói sẽ dùng ngói xi măng phổ thông (thương hiệu Đồng Tâm hoặc SCG dòng thường).
Nhìn chung, gói trung bình tập trung vào tính kinh tế, các vật liệu ở mức giá vừa phải nhưng vẫn thuộc hãng uy tín để đảm bảo chất lượng căn bản. Ngôi nhà sau hoàn thiện sẽ ở mức tiêu chuẩn, chưa có nhiều điểm nhấn cao cấp nhưng đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng lâu dài.
Gói Trung cấp (Khá tốt)
Đơn giá: ~6,0 – 6,7 triệu đồng/m² (thị trường 2025)
Mức giá này cao hơn khoảng 15–25% so với gói trung bình. Một số nhà thầu đưa ra đơn giá gói trung cấp khoảng 6,3 triệu đ/m², tùy vào phong cách và vật tư chọn.
Đặc điểm: Vật liệu phần thô tương tự gói cơ bản (luôn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật). Sự khác biệt nằm ở vật liệu hoàn thiện nâng cao hơn một bậc về chất lượng và thẩm mỹ. Gói khá giúp ngôi nhà đẹp và bền hơn, có thể coi là “gói nâng cấp” so với tiêu chuẩn cơ bản, rất được nhiều gia đình lựa chọn do cân bằng giữa chi phí và chất lượng.
Vật liệu chính trong gói Khá:
-
Gạch ốp lát: Sử dụng các loại gạch cao cấp hơn. Sàn nhà có thể dùng gạch granite bóng kiếng kích thước lớn 80x80 cm, thương hiệu như Đồng Tâm, Bạch Mã hoặc hàng nhập khẩu Đông Nam Á, đơn giá khoảng 400k – 500k/m²
Mẫu mã gạch đa dạng, vân đá sang trọng hơn. Khu vực vệ sinh dùng gạch chống trơn và ốp tường loại tốt (ví dụ Viglacera Platinum hoặc Đồng Tâm cao cấp) giá ~300k/m². Nếu chủ nhà thích sàn gỗ, có thể chọn sàn gỗ công nghiệp Malaysia hoặc châu Âu phân khúc trung cấp (~400k – 500k/m²). -
Sơn nước: Dùng sơn cao cấp hơn một mức. Thương hiệu và chủng loại sơn có thể là Dulux (Ví dụ Dulux EasyClean hoặc 5in1) hoặc Jotun (Jotun Essence hoặc Jotun Majestic) tùy ngân sách. Bột trét và sơn lót cũng loại tốt của các hãng trên. Sơn ngoại thất loại chống thấm và bền màu 5-7 năm, sơn nội thất có tính năng lau chùi hiệu quả
Đơn giá thi công sơn hoàn thiện gói khá khoảng 40k đ/m² (cao hơn sơn thường ~30k/m² của gói trung bình), phản ánh việc sử dụng sơn loại tốt hơn. -
Thiết bị vệ sinh: Gói trung cấp thường sử dụng thiết bị vệ sinh Inax dòng cao (ví dụ Inax Series 300, 400) hoặc chuyển sang Toto/American Standard loại trung cấp. Bồn cầu két liền hoặc âm tường thẩm mỹ hơn, vòi sen cây (sen đứng) thay cho sen tay thông thường. Chậu rửa lavabo bàn đá kèm tủ kệ (thay vì chậu treo tường đơn giản). Phụ kiện phòng tắm như gương, kệ, thanh vắt khăn chọn loại inox 304 chống gỉ tốt. Mức chi phí thiết bị vệ sinh cho mỗi phòng tắm có thể ~10–15 triệu (cao hơn gói trung bình khoảng 30-50%). Những thương hiệu khác có thể gặp: American Standard, Caesar (dòng cao), hoặc Kohler ở phân khúc khá.
-
Cửa: Nâng cấp đáng kể so với gói trung bình. Hệ cửa sổ, cửa đi ban công chuyển sang dùng nhôm Xingfa cao cấp (nhập khẩu tem đỏ hoặc hệ nhôm tương đương), kính cường lực 8-10mm, phụ kiện Kinlong đồng bộ. Cửa đi chính tầng trệt có thể dùng cửa nhôm Xingfa 4 cánh giả gỗ hoặc cửa gỗ tự nhiên nhóm 2 (như gỗ căm xe, sồi) tùy kiến trúc. Cửa phòng ngủ dùng cửa gỗ công nghiệp phủ melamine hoặc laminate cao cấp (chi phí khoảng 5-7 triệu/bộ)
Cửa nhà vệ sinh nhựa composite giả gỗ cao cấp hơn (bền nước, khoảng 4 triệu/bộ) - Nhìn chung, cửa gói khá cho cảm giác chắc chắn, thẩm mỹ hơn và độ bền cao hơn (đặc biệt với nhôm Xingfa cho cửa sổ, giúp kín khít và cách âm tốt hơn so với nhôm thường).
- Trần, cầu thang và các chi tiết khác: Trần thạch cao có thể thiết kế giật cấp, phào chỉ chìm để tạo điểm nhấn cho phòng khách, phòng ngủ master. Sơn trần dùng loại chống ố vàng, chống ẩm tốt (nhất là khu vực vệ sinh). Cầu thang lát đá granite hoặc đá Marble nhân tạo cao cấp màu sắc đẹp hơn, giá khoảng 1 – 1.5 triệu/m dài bậc. Lan can cầu thang kết hợp kính cường lực 10mm và tay vịn gỗ, trụ inox 304 tạo vẻ hiện đại (giá khoảng 1.3 triệu/m dài)
- Lan can ban công cũng dùng kính cường lực hoặc sắt mỹ thuật sơn tĩnh điện, thẩm mỹ hơn so với lan can sắt ống đơn giản của gói trung bình. Phần bếp có tủ bếp trên dưới bằng gỗ công nghiệp phủ melamine hoặc acrylic (tuy nhiên nhiều nhà thầu tính tách phần nội thất này, cần hỏi rõ). Hệ thống điện nước: dây dẫn, thiết bị điện có thể nâng lên hàng Panasonic, Schneider cho độ bền cao và an toàn hơn. Đèn chiếu sáng sử dụng toàn bộ đèn LED downlight, spotlight chất lượng tốt (Rạng Đông hoặc Philips). Mái nhà: nếu lợp ngói, chuyển sang dùng ngói Thái (SCG) hoặc ngói nung cao cấp, có lớp sơn phủ bền màu; nếu mái tôn thì dùng tôn cách nhiệt (3 lớp) chống nóng tốt hơn. Chống thấm các khu vực ẩm ướt dùng vật liệu tốt (Sika, Kova cao cấp) để tăng độ bền.
Tổng thể, gói Trung cấp mang đến chất lượng sử dụng và thẩm mỹ vượt trội hơn so với gói trung bình. Ngôi nhà hoàn thiện sẽ có vẻ đẹp tinh tế hơn, bền bỉ hơn, ít phải sửa chữa nâng cấp trong thời gian dài. Đây là lựa chọn phù hợp cho những gia chủ có ngân sách tương đối khá, mong muốn một ngôi nhà đẹp và bền theo thời gian.
Gói Cao cấp (Đẳng cấp)
Đơn giá: khoảng từ 7,0 triệu đồng/m² trở lên. Gói cao cấp không có mức trần cố định, vì phụ thuộc rất nhiều vào việc chủ nhà lựa chọn vật liệu và trang thiết bị sang trọng đến mức nào. Thông thường, đơn giá sẽ nằm trong khoảng 7–8 triệu đ/m² cho hầu hết các biệt thự cao cấp, nhưng có thể lên tới 9–10 triệu đ/m² với các biệt thự villa sử dụng nội thất nhập khẩu đắt tiền. Đây là gói dành cho khách hàng yêu cầu tiêu chuẩn hoàn thiện cao nhất, hướng tới sang trọng, độc đáo và công nghệ hiện đại.
Đặc điểm: Bên cạnh việc thi công phần thô chất lượng cao như các gói khác, gói Cao cấp tập trung vào việc sử dụng vật liệu hoàn thiện cao cấp (loại tốt nhất hoặc gần như tốt nhất trên thị trường). Ngoài ra, kiến trúc và nội thất thường được thiết kế cầu kỳ hơn, có thể bao gồm các hạng mục đặc biệt như hệ thống nhà thông minh (smart home), thang máy gia đình, hồ bơi, cảnh quan sân vườn… (những hạng mục này sẽ tính thêm nhưng thường khách hàng cao cấp hay đầu tư). Trong phạm vi báo giá này, ta xét phần xây dựng cơ bản của nhà chính với vật liệu cao cấp.
Vật liệu chính trong gói Cao cấp:
-
Gạch đá ốp lát: Lựa chọn hàng cao cấp nhập khẩu hoặc nội địa loại premium. Sàn nhà thường dùng đá Marble tự nhiên hoặc gạch porcelain giả đá cao cấp khổ lớn (80x80, 100x100 cm) với vân độc đáo. Đơn giá các loại này từ 500k đến 1 triệu đồng/m². Nhiều biệt thự cao cấp lát đá cẩm thạch cho sảnh, phòng khách; phòng ngủ lát gỗ tự nhiên (gỗ căm xe, gỗ gõ đỏ) hoặc sàn gỗ kỹ thuật châu Âu cao cấp. Phòng tắm sử dụng đá tự nhiên ốp tường, sàn chống trơn loại chuyên biệt, tạo vẻ đẹp spa sang trọng. Thương hiệu gạch cao cấp có Italy, Tây Ban Nha, hoặc gạch trong nước dòng cao cấp của Đồng Tâm, Viglacera Platinum,... Ngói lợp mái (nếu có mái ngói) dùng ngói đất sét nung cao cấp hoặc ngói tráng men màu bền đẹp hàng chục năm.
-
Sơn hoàn thiện: Sử dụng sơn hạng sang của các hãng tên tuổi. Ví dụ: Dulux dòng cao cấp nhất (Weathershield, 5in1, Better Living), Jotun Majestic (độ bền 10 năm, chống bám bẩn tối đa), hoặc sơn ngoại nhập (Mykolor Grand, Sherwin Williams…). Nhiều công trình cao cấp còn sử dụng giấy dán tường hoặc sơn hiệu ứng nghệ thuật cho mảng tường trang trí nội thất. Chi phí sơn hoàn thiện có thể gấp đôi so với gói trung bình, nhưng đổi lại màu sắc đẹp, độ bền lâu và an toàn sức khỏe (ít mùi, ít VOC).
-
Thiết bị vệ sinh và phòng tắm: Trang bị dòng sản phẩm cao cấp nhất. Thông dụng là TOTO (Nhật) dòng cao cấp: bồn cầu thông minh (nắp rửa điện tử), chậu rửa âm bàn đá, bồn tắm nằm massage, sen tắm nhiệt độ (có ổn định nhiệt). Giá một bộ bồn cầu thông minh Toto có thể 20–30 triệu, sen tắm nhiệt độ 10–15 triệu... Ngoài ra, thương hiệu châu Âu như Grohe, Hansgrohe (Đức) cho sen vòi, Kohler (Mỹ) cho chậu và bồn tắm… cũng hay được dùng. Phòng tắm kính cường lực, phụ kiện mạ vàng hoặc đồng cổ điển tùy phong cách. Tổng chi phí thiết bị vệ sinh cho mỗi phòng tắm cao cấp có thể lên tới vài chục triệu, nhưng đem lại trải nghiệm tiện nghi vượt trội.
-
Nhôm kính & cửa: Hệ cửa sổ, cửa đi bằng nhôm cầu cách nhiệt cao cấp (nhập khẩu từ Đức, hệ Xingfa cao cấp hoặc Schüco) kèm kính hộp cách âm cách nhiệt, đảm bảo ngôi nhà yên tĩnh và mát mẻ. Cửa đi chính và cửa phòng thường dùng gỗ tự nhiên cao cấp (gỗ óc chó, gỗ gõ đỏ, lim Nam Phi) thiết kế pano sang trọng, sơn PU hoàn thiện cao cấp – mỗi bộ cửa chính có thể hàng chục triệu đồng. Hoặc lựa chọn cửa nhôm kính lớn kiểu hiện đại cho biệt thự hiện đại. Tất cả phụ kiện cửa (khóa, bản lề) dùng thương hiệu tốt như Hafele, Yale (khóa vân tay điện tử). Rèm cửa tự động, cửa cuốn gara (nếu có) dùng loại tốt (Austdoor, Mitadoor).
-
Nội thất gắn kèm và chi tiết khác: Gói cao cấp thường bao gồm nhiều hạng mục trang trí: trần thạch cao kết hợp hệ thống đèn LED thông minh, có thể ốp gỗ hoặc ốp alu trang trí trần. Cầu thang ốp đá hoa cương cao cấp, lan can kính không trụ hoặc hoa sắt mỹ thuật chế tác tinh xảo, tay vịn gỗ quý. Bếp và tủ bếp làm bằng gỗ nhựa Picomat chống ẩm phủ Acrylic bóng gương, phụ kiện bếp Blum (Đức). Mặt bếp ốp đá granite tự nhiên cao cấp hoặc đá thạch anh. Các phòng có thể ốp gỗ trang trí tường, làm vách ốp PVC giả đá cao cấp ở sảnh. Hệ thống điện thông minh: đèn, máy lạnh, rèm có thể tích hợp smarthome điều khiển qua điện thoại. Điều hòa không khí lắp âm trần (Cassette) cho phòng lớn để đảm bảo mỹ quan. Thiết bị điện cao cấp: ổ cắm công tắc Schneider dòng cao cấp, hệ thống chiếu sáng nhập khẩu (đèn chùm, đèn trang trí từ Ý, Tây Ban Nha). An ninh lắp camera 24/7, chuông cửa màn hình... Tóm lại, gói cao cấp hướng tới sự tiện nghi tối đa và thẩm mỹ đẳng cấp, tương đương tiêu chuẩn khách sạn 5 sao hoặc biệt thự nghỉ dưỡng.
Tất nhiên, chi phí gói cao cấp rất linh hoạt theo lựa chọn của chủ đầu tư. Khi làm việc với nhà thầu, gia chủ có thể yêu cầu danh mục vật tư cụ thể và dự toán chi tiết cho từng hạng mục để nắm rõ chi phí. Đây cũng là gói mà nhà thầu thường có biên độ lợi nhuận cao hơn, nhưng đồng thời phải có năng lực thi công tốt để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cao của vật liệu cao cấp.
Bảng so sánh nhanh các gói xây nhà trọn gói 2025
Để tiện tham khảo, bảng sau đây so sánh một số tiêu chí chính giữa gói Cơ bản, gói Trung cấp và gói Cao cấp:
Tiêu chí | Gói Cơ bản | Gói Trung cấp | Gói Cao cấp |
---|---|---|---|
Đơn giá (VNĐ/m²) | ~5,0 – 5,7 triệu | ~6,0 – 6,7 triệu |
≈7 triệu trở lên (7–10+ triệu tùy vật liệu) |
Chất lượng vật liệu thô | Tiêu chuẩn (xi măng Holcim, thép Pomina…) – giống nhau cho mọi gói | Tiêu chuẩn (như gói Trung bình) | Tiêu chuẩn (như gói Trung bình) |
Gạch lát sàn | Ceramic/Granite phổ thông (Đồng Tâm, Viglacera… giá ~200k/m²) | Granite bóng kiếng cao cấp hơn (Đồng Tâm, Bạch Mã… ~400k/m²) | Đá marble/gạch nhập khẩu cao cấp (Italy/Spain… 500k–1tr/m²) |
Sơn nội ngoại thất | Sơn nước kinh tế (Jotun Jotatough, Dulux Inspire…) | Sơn tốt, bền màu (Dulux 5in1, Jotun Essence…) | Sơn cao cấp nhất (Dulux Weathershield, Jotun Majestic…) |
Thiết bị vệ sinh | Inax/Caesar phổ thông (bồn cầu két rời, sen tắm thường) | Inax dòng cao hoặc Toto cơ bản (có sen cây, thiết bị đẹp) | Toto/Hansgrohe cao cấp (bồn cầu thông minh, sen nhiệt độ…) |
Cửa đi, cửa sổ | Nhôm thường/uPVC, kính thường; cửa gỗ công nghiệp thường | Nhôm Xingfa cao cấp, kính cường lực; cửa gỗ công nghiệp cao cấp | Nhôm cầu cách nhiệt, kính hộp; cửa gỗ tự nhiên cao cấp, khóa điện tử |
Trần, trang trí | Thạch cao phẳng, đèn LED cơ bản | Thạch cao giật cấp, đèn LED âm trần cao cấp | Trần trang trí đặc biệt (ốp gỗ, đèn chùm…), nội thất thông minh |
Phù hợp với | Nhà ở tiêu chuẩn, ngân sách hạn chế | Nhà ở khang trang, cân bằng chi phí và chất lượng | Biệt thự sang trọng, yêu cầu thẩm mỹ và tiện nghi cao nhất |
(Đơn giá trong bảng mang tính chất tham khảo trung bình thị trường đầu năm 2025 tại miền Nam; giá cụ thể có thể chênh lệch tùy vào biến động giá vật tư nhân công và điều kiện từng công trình.)
Lưu ý và điều kiện kèm theo báo giá
Khi tham khảo báo giá dịch vụ xây nhà trọn gói, ngoài đơn giá và danh mục vật liệu, gia chủ cần lưu ý một số điều kiện và chi tiết sau:
-
Phạm vi công việc: Báo giá xây nhà trọn gói thông thường đã bao gồm thiết kế bản vẽ, xin giấy phép xây dựng, thi công hoàn thiện nhà và dọn dẹp bàn giao. Tuy nhiên, nội thất rời (bàn ghế, tủ giường) thường không bao gồm trong gói chìa khóa trao tay
Một số hạng mục phụ như làm cổng rào, sân vườn, tiểu cảnh… có thể tính riêng nếu không đề cập trong hợp đồng. -
Điều kiện thi công ảnh hưởng giá: Báo giá trọn gói thường áp dụng cho điều kiện thi công thuận lợi tiêu chuẩn. Nếu công trình có vị trí đặc thù hoặc yêu cầu đặc biệt, chi phí có thể điều chỉnh. Ví dụ: nhà trong hẻm nhỏ, ngõ hẹp khó vận chuyển vật liệu sẽ tăng chi phí vận chuyển, nhân công vận chuyển thủ công
Nhà có nhiều mặt tiền (2-3 mặt thoáng) sẽ tốn kém hoàn thiện mặt ngoài hơn so với nhà một mặt tiền.
Nếu có tầng hầm, thang máy, hồ bơi hoặc các yêu cầu đặc biệt khác, chi phí xây dựng sẽ cao hơn đáng kể do kỹ thuật phức tạp và vật liệu bổ sung -
Quy mô công trình: Đơn giá trọn gói nêu trên thường áp dụng cho nhà có tổng diện tích xây dựng trên khoảng 150–200m² trở lên. Đối với nhà nhỏ hơn (ví dụ tăng đơn giá để bù đắp chi phí cố định
Ngược lại, công trình rất lớn có thể đàm phán đơn giá giảm đôi chút. Hãy hỏi rõ nhà thầu về mức diện tích tối thiểu áp dụng đơn giá chuẩn.
-
Chưa bao gồm thuế: Thông thường đơn giá nhà trọn gói chưa bao gồm thuế VAT 10%. Nếu chủ nhà yêu cầu hóa đơn tài chính, sẽ cộng thêm phần thuế này. Ngoài ra, một số địa phương có phí thuế xây dựng tính theo % dự toán công trình; chi phí này (nếu có) thường do chủ nhà tự đóng, không nằm trong báo giá nhà thầu
-
Thay đổi vật liệu: Chủ đầu tư có thể linh hoạt thay đổi lựa chọn vật liệu hoàn thiện trong quá trình thiết kế thi công. Khi đó, hai bên sẽ thống nhất điều chỉnh chi phí tương ứng. Ví dụ: muốn nâng cấp từ gạch 300k/m² lên loại 500k/m², nhà thầu sẽ tính bổ sung chênh lệch. Tinh thần chung là hợp đồng trọn gói nhưng vẫn có thể thay đổi theo ý chủ nhà trong hạn mức cho phép mà không cần làm lại hợp đồng từ đầu
-
Tiến độ thanh toán: Thông thường, hợp đồng xây nhà trọn gói chia làm nhiều đợt thanh toán theo tiến độ (khi đào móng, đổ bê tông tầng, hoàn thiện thô, hoàn thiện bàn giao...). Gia chủ nên thống nhất lịch thanh toán rõ ràng để đảm bảo dòng tiền và khối lượng công việc hoàn thành tương ứng, tránh trả trước quá nhiều gây rủi ro.
-
Bảo hành công trình: Hầu hết nhà thầu uy tín cung cấp bảo hành kết cấu (thường 5 năm) và bảo hành phần hoàn thiện (1 năm) cho công trình sau khi bàn giao
Gia chủ cần lưu ý điều khoản bảo hành trong hợp đồng. Các vấn đề thấm dột, nứt tường, hỏng hóc thiết bị... trong thời gian bảo hành sẽ được nhà thầu sửa chữa miễn phí. Một số vật liệu thiết bị có phiếu bảo hành riêng của hãng (ví dụ máy nước nóng năng lượng mặt trời, thiết bị vệ sinh cao cấp) thì theo chế độ của nhà sản xuất. -
Uy tín và năng lực nhà thầu: Giá cả cần đi đôi với chất lượng. Năm 2025, thị trường xây dựng sôi động nên có rất nhiều nhà thầu, từ công ty lớn đến đội thợ nhỏ lẻ. Hãy ưu tiên những đơn vị có uy tín, kinh nghiệm, thể hiện qua số năm hoạt động, các công trình đã làm và đánh giá từ khách hàng. Đôi khi đơn giá trọn gói của nhà thầu uy tín có thể nhỉnh hơn một chút, nhưng đổi lại bạn nhận được sự đảm bảo về tiến độ, chất lượng và dịch vụ hậu mãi
Tránh chọn giá rẻ bất thường vì có thể đi kèm rủi ro về sau.
Kết luận
Xây nhà là việc trọng đại, và việc nắm rõ báo giá dịch vụ xây nhà trọn gói năm 2025 sẽ giúp gia chủ chuẩn bị ngân sách và lựa chọn gói phù hợp. Tại khu vực miền Nam, đơn giá xây dựng trọn gói cho nhà phố, biệt thự dao động từ khoảng 5 triệu đến trên 7 triệu đồng/m², tùy thuộc vào gói vật liệu hoàn thiện từ trung bình đến cao cấp. Mỗi gói dịch vụ mang lại mức độ hoàn thiện và chi phí khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của chủ đầu tư. Gia chủ nên kết hợp tham khảo bảng giá, kiểm tra danh mục vật tư, so sánh giữa các nhà thầu và cân nhắc các điều kiện kèm theo trước khi ký hợp đồng. Một hợp đồng trọn gói rõ ràng, minh bạch sẽ giúp quá trình xây dựng diễn ra thuận lợi, bàn giao ngôi nhà mơ ước đúng thời gian và chất lượng như ý. Phát Hưng Group chúc bạn sớm hoàn thành tổ ấm của mình!